BÀI 54: HỆ MẶT TRỜI
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-
Mô tả được sơ lược cấu trúc của Hệ Mặt Trời.
-
Nêu được các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh
trục của nó.
-
Nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu
kì quay khác nhau.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin,
đọc sách giáo khoa, theo dõi video để tìm hiểu về cấu trúc sơ lược của Hệ Mặt
Trời, nêu được tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự từ gần nhất đến xa Mặt
Trời nhất.
-
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm
trong tìm hiểu chu kì tự quay, chu kì
quay quanh Mặt Trời và khoảng cách đến Mặt Trời của tám hành tinh, hợp tác để
đưa ra so sánh về khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt Trời và sự liên hệ giữa
khoảng cách này với chu kì chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh.
-
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ
trong vẽ sơ đồ biểu diễn sơ lược hệ Mặt Trời theo một tỉ lệ cho trước và giải
tích lí do từ Trái Đất, có thể nhìn thấy các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
-
Quan sát được tranh, ảnh, video để rút ra nhận xét về khoảng cách từ các
hành tinh đến Mặt Trời.
-
So sánh, rút ra được sự liên hệ giữa khoảng cách từ các hành tinh đến Mặt
Trời và chu kì quay quanh Mặt Trời của các hành tinh đó.
-
Giải thích được lí do có thể nhìn thấy các hành tinh dù chúng không phải
là nguồn sáng.
-
Vẽ được sơ đồ biểu diễn Hệ Mặt Trời theo đúng tỉ lệ cho trước.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để
học sinh:
-
Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
-
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
nhóm trong xử lí kết quả nghiên cứu và rút ra nhận xét về Hệ Mặt Trời.
-
Trung thực, cẩn thận trong xử lí kết quả được nhận, rút ra nhận xét và vẽ
sơ đồ theo đúng tỉ lệ.
II. Thiết bị dạy học và
học liệu
-
Hình ảnh các hành tinh của Hệ Mặt Trời tính từ trong ra ngoài.
-
Video bài hát về các hành tinh của Hệ Mặt Trời:
Tiếng Anh: https://www.youtube.com/watch?v=--jvdwXVqfk&t=74s
Tiếng Việt: https://www.youtube.com/watch?v=5fHjmia4MgY
-
Phiếu học tập Bài 54. HỆ MẶT TRỜI (đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: một hộp các – tông kính cỡ khoảng 30cm
x30cm x20cm, 1 cuộn băng dính, nửa cuộn giấy nến và 1 đinh ghim.
III. Tiến trình dạy học
1.
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
là tìm hiểu sơ lược cấu trúc của Hệ Mặt Trời
a) Mục tiêu: Giúp học
sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu sơ lược cấu trúc của Hệ Mặt
Trời
b) Nội dung:
Học sinh thực
hiện nhiệm vụ cá nhân trả lời câu hỏi bài cũ: Ngôi sao là gì? Hành tinh là gì?
Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng là sao hay hành tinh?
Học sinh trả
lời câu hỏi mới: Ngoài Trái Đất và Mặt Trăng, còn những thiên thể nào khác quay
quanh Mặt Trời không?
c)
Sản phẩm:
Câu trả lời
của học sinh:
- Sao là
thiên thể tự phát sáng.
- Hành tinh
là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh sao.
- Mặt Trời
là sao, Trái Đất là hành tinh, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- HS có thể
trả lời được ý cuối hoặc không.
d)
Tổ chức thực hiện:
- GV kiểm
tra bài cũ, gọi ngẫu nhiên học sinh trả lời cá nhân.
- GV từ câu
hỏi cuối để đưa ra vấn đề của bài học: Còn những thiên thể nào khác quay quanh
Mặt Trời?
2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sơ lược cấu
trúc của Hệ Mặt Trời
a)
Mục tiêu:
- Nêu được Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt trời ở trung
tâm, và tám hành tinh quay quanh, theo thứ tự từ gần đến xa Mặt Trời là: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ
tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
- Nêu được các hành tinh vừa quay quanh Mặt Trời,
vừa tự quay quanh trục của nó.
b)
Nội dung:
- Quan sát
video bài hát về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
Hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP số 1
- Học sinh
làm việc cặp đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 54 phần
I và trả lời các câu hỏi sau:
H1. Hệ Mặt
Trời bao gồm những gì?
H2. Hãy kể
tên tám hành tinh từ gần nhất đến xa Mặt Trời nhất.
H3. Các hành
tinh đứng yên hay chuyển động?
H4: Có được
nhìn trực tiếp Mặt Trời không? Vì sao?
c)
Sản phẩm:
- Học sinh
xem video, tìm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm đôi. Đáp án có thể là:
ü H1. Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và các thiên thể
chuyển động xung quanh Mặt Trời.
ü H2. Có tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời, theo thứ
tự từ gần nhất đến xa Mặt Trời nhất là: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa
tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
ü H3. Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời
vừa tự quay quanh trục của nó với chu kì riêng.
ü H4: Không được. Vì ánh
sáng Mặt Trời có cường độ mạnh, có thể làm mù mắt.
d)
Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video bài hát. GV giao nhiệm vụ cho
học sinh hoạt động nhóm đôi trong 3 phút tìm hiểu tài liệu sách phần I và dựa
vào thông tin của video bài hát để trả lời 3 câu hỏi vào phiếu nhóm.
- Thực hiện:
HS suy nghĩ, thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Báo cáo,
thảo luận: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận
xét và chốt nội dung sơ lược cấu trúc của Hệ Mặt Trời.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các đặc
trưng của tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời
a)
Mục tiêu:
-
Nêu được đơn vị đo chiều dài trong thiên văn học là AU, có chiều dài bằng
khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời, xấp xỉ bằng 150 triệu km.
-
Nêu được tên bốn hành tinh vòng trong của Hệ Mặt Trời, là bốn hành tinh
đất đá và tên bốn hành tinh vòng ngoài của Hệ Mặt Trời, được gọi là bốn hành
tinh khí khổng lồ.
-
Nêu được khoảng cách từ các hành tinh khác nhau tới Mặt Trời là khác
nhau và các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì khác nhau.
b)
Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK phần II và kết hợp hoạt động
nhóm bốn để hoàn thiện PHIẾU HỌC TẬP số 2 theo các bước hướng dẫn
của GV.
- Rút ra so sánh về khoảng cách từ các hành
tinh khác nhau đến Mặt Trời và so sánh chu kì chuyển động của chúng quanh Mặt
Trời.
c)
Sản phẩm:
- Đáp án PHIẾU HỌC TẬP số 2
- Rút ra kết luận:
+ Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau đến Mặt Trời là khác nhau.
+ Chu kì quay quanh Mặt Trời của các hành tinh khác nhau là khác nhau.
d)
Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc SGK
và hoạt động nhóm 4 để hoàn thiện Phiếu
học tập số 2
- Thực hiện: HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và
đi đến thống nhất các kiến thức về tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm
trình bày/ 1 phần trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ
sung (nếu có).
- GV: nhận xét về kết quả hoạt đông của các
nhóm về tìm hiểu tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời. GV chốt lại thông tin chính
xác trước toàn lớp.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a)
Mục tiêu: Hệ thống được các kiến thức đã học trong bài.
b)
Nội dung:
- HS hoàn
thành 3 câu trong phiếu học tập phần II. LUYỆN TẬP.
- HS tóm tắt
nội dung bài học bằng sơ đồ về Hệ Mặt Trời theo một tỉ lệ xích cho trước.
c)
Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 3
- HS trình
bày sơ đồ Hệ Mặt Trời trên giấy.
d)
Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm
vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân hoàn thành phiếu học tập, sau đó vẽ
sơ đồ biểu diễn Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và 8 hành tinh quanh Mặt Trời theo
một tỉ lệ 1cm ứng với 1AU.
- Thực hiện:
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo:
GV gọi ngẫu nhiên 4 HS báo cáo kết quả hoạt động.
- GV: thống
nhất sơ đồ đúng, câu trả lời đúng và nhấn mạnh lại đặc điểm khoảng cách giữa
các hành tinh khác nhau đến Mặt Trời.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a)
Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu
đời sống.
b)
Nội dung: Hoàn thành các bài tập
và chế tạo dụng cụ quan sát vết đen trên Mặt Trời.
c)
Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi bài
tập
-
HS chế tạo được dụng cụ quan sát vết đen trên Mặt Trời. (thực hiện ngoài tiết học)
d)
Tổ chức thực hiện:
-
Gv đưa ra những bài tập để học sinh vận dụng
kiến thức đã học trả lời đáp án:
-
Câu 1. Các hành tinh quay quanh Mặt Trời sắp xếp theo khoảng cách đến
Mặt Trời từ gần đến xa là:
-
A. Hoả tinh, Thuỷ tinh, Trái Đất, Kim tinh, Mộc
tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.
-
B. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoả tinh, Trái Đất, Mộc
tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
-
C Kim tinh, Thuỷ tính, Trái Đất, Hoả tinh, Thổ
tinh, Mộc tính, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
-
D. Thuỷ tinh, Kim tỉnh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc
tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
-
Câu 2. Hãy khoanh vào từ “Đúng” hoặc
“Sai” để đánh giá các câu dưới đây.
STT
|
Nói về hệ Mặt Trời
|
Đánh giá
|
1
|
Hệ Mặt Trời chỉ gồm 8 hành tinh quay xung quanh.
|
|
2
|
Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất so với các hành tinh
khác.
|
|
3
|
Thủy tinh và Hỏa tinh có khối lượng nhỏ nhất trong 8 hành tinh của hệ Mặt
Trời.
|
|
4
|
Hành tinh ở càng xa Mặt Trời thì có kích thước càng lớn.
|
|
Câu 3. Sắp xếp các hành tinh của hệ Mặt Trời
theo thử tự từ nhỏ đến lớn về khối lượng; từ nhỏ đến lớn về kích thước.
Câu 4. Giả sử một nhà du hành vũ trụ lên được Thiên Vương tinh. Trọng lượng của
nhà du hành vũ trụ trên Thiên Vương tinh nhỏ hơn hay lớn hơn khi ở trên Trái Đất
? Vì sao ?
-
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm, báo
cáo cách sử dụng vào tiết sau.
IV. Nhận xét: ………………………………………………………………………………
V. Phụ lục:
1. Công cụ đánh giá:
- Sản phẩm học tập
2. Phiếu hoc tập:
Họ và tên: …………………………………… Lớp: …………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Học
sinh làm việc cặp đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài
54 phần I và trả lời các câu hỏi sau:
1.Hệ Mặt Trời bao gồm những gì? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.
Hãy kể tên tám hành tinh từ gần nhất đến xa Mặt Trời nhất?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.
Các hành tinh đứng yên hay chuyển động?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4:
Có được nhìn trực tiếp Mặt Trời không? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
I. Tìm hiểu tám hành tinh của Hệ Mặt Trời
1. Đơn vị thiên văn: 1 AU có chiều dài bằng ………………………………….…………….
…………………………………………………………………………………..……………
2. Bốn hành tinh vòng trong của Hệ Mặt Trời là:
…………………………….……………..
………………………………………………………………………………..………………
Bốn hành này được gọi là các hành tinh đất đá.
Hành tinh đất đá là hành tinh có đặc điểm gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.
Bốn hành tinh vòng ngoài của Hệ Mặt Trời là : ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bốn
hành tinh này được gọi là các hành tinh khí khổng lồ.
Hành
tinh khí khổng lồ là hành tinh có đặc điểm gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4.
Từ các bảng số liệu trang 188, hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành
các câu sau :
-
Khoảng cách từ các hành tinh khác nhau đến Mặt Trời là ………………………………….
và
chu kì quay quanh Mặt Trời của các hành tinh khác nhau là ………………………...……
-
Hành tinh ở càng xa Mặt Trời thì có chu kì quay quanh Mặt Trời càng ……………………
PHIẾU
HỌC TẬP SỐ 3
1.
Người ta vẫn nói sao Hỏa, sao Kim, sao Thổ … đều là các ngôi sao trong Hệ Mặt
Trời, nói như vậy đúng hay sai ? Tại sao ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.
Vì sao ta nhìn thấy các hành tinh trong hệ Mặt Trời ? Hãy giải thích bằng
hình vẽ ví dụ với sao Hỏa vào phần để trống bên dưới.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3.Nếu như em đứng trên Hải Vương tinh, sẽ nhìn
thấy Mặt Trời lớn hơn hay nhỏ hơn so với khi ở Trái Đất?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
1.Vẽ
sơ đồ biểu diễn khoảng cách từ Mặt Trời đến các hành tinh theo tỉ lệ 1cm ứng với
1 AU?